Phần Mềm Vẽ Flowchart

0 views
Skip to first unread message

Sharon Harris

unread,
Aug 4, 2024, 8:57:22 PM8/4/24
to moonsverphoti
Lưuđồ l một loại sơ đồ biểu diễn một thuật ton hoặc một qu trnh, biểu hiện cc bước cng việc dưới dạng cc loại hnh hộp khc nhau theo thứ tự được biểu diễn bởi cc mũi tn. Sơ đồ ny c thể thể hiện giải php cho vấn đề cần giải quyết từng bước từng bước một. Cc bước qu trnh được hiển thị dưới dạng cc hnh hộp được nối với nhau bằng cc mũi tn để thể hiện dng điều khiển. Dng dữ liệu thường khng được thể hiện trong lưu đồ, khng giống như trong lưu đồ dng dữ liệu; thay vo đ, dữ liệu được ẩn vo trong chuỗi cc hnh động. Lưu đồ được dng trong phn tch, thiết kế, phn loại hoặc quản l cng việc hoặc chương trnh trong nhiều lĩnh vực khc nhau.[1]

Lưu đồ được dng trong thiết kế v dẫn chứng những cng việc v chương trnh phức tạp. Giống như cc loại sơ đồ khc, lưu đồ gip hnh ảnh ha vấn đề v gip người xem hiểu việc g đang diễn ra, v c thể sau đ tm ra điểm yếu, nt tắc hay những vấn đề khng r rng khc trong vấn đề đ. C rất nhiều loại lưu đồ khc nhau, mỗi loại c những cch biểu diễn cc "hnh hộp" v cng ước khi niệm khc nhau. Hai loại hnh hộp thường gặp nhất trong một lưu đồ gồm:


Một lưu đồ "chức năng bắt cho" l một lưu đồ được chia ra thnh nhiều đường bơi (swimlane), m tả sự điều khiển của những tổ chức đơn vị khc nhau. Những biểu tượng xuất hiện trong đường no th thuộc sự điều khiển của tổ chức đơn vị đ. Kĩ thuật ny cho php tc giả xc định trch nhiệm thực hiện hnh động hoặc đưa ra quyết định đng đắn, chỉ ra trch nhiệm của từng đơn vị tổ chức với cc giai đoạn thnh phần khc nhau của một cng việc duy nhất.


Lưu đồ miu tả một số mặt nhất định của cng việc v thường được bổ sung bởi cc loại sơ đồ khc. Chẳng hạn, Kaoru Ishikawa định nghĩa lưu đồ l một trong bảy cng cụ quản l chất lượng cơ bản, cng với biểu đồ, biểu đồ Parto, bảng kiểm k, sơ đồ điều khiển, biểu đồ nguyn nhn-kết quả, v sơ đồ rời rạc. Tương tự, trong UML - một biểu diễn hnh học khi niệm thng dụng trong pht triển phần mềm, sơ đồ hoạt động - một loại lưu đồ, cũng l một trong số cc loại sơ đồ.


Cc tn thường gọi khc bao gồm: lưu đồ, lưu đồ qu trnh, lưu đồ chức năng, sơ đồ khối, bản đồ qu trnh, biểu đồ qu trnh, biểu đồ chức năng qu trnh, mẫu qu trnh kinh doanh, mẫu qu trnh, sơ đồ dng chảy qu trnh, sơ đồ dng chảy cng việc, sơ đồ dng chảy kinh doanh.


Lưu đồ l một phương php rất trực quan để m tả cc quy trnh. Do đ, trong hầu hết cc trường hợp, cc tiu chuẩn v quy tắc của tất cả cc k hiệu lưu đồ khng qu quan trọng. Trn thực tế, một sơ đồ đơn giản được xy dựng bằng cc khối hnh chữ nhật v cc đường thẳng lin kết l đủ.


Tuy nhin, nếu muốn c được kỹ thuật v độ chnh xc, biểu đồ cũng c thể tun theo cc quy tắc v tiu chuẩn đặt trước. Cụ thể, Viện Tiu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đ thiết lập cc tiu chuẩn cho cc sơ đồ v k hiệu của chng vo những năm 1960. Sau đ, Tổ chức Tiu chuẩn ha Quốc tế (ISO) đ thng qua cc k hiệu ANSI vo năm 1970.


Khng r ai l người đầu tin pht minh ra lưu đồ, nhưng ti liệu chuẩn ha đầu tin về lưu đồ được giới thiệu lần đầu bởi Frank v Lillian Gilbreth. Năm 1921, cặp vợ chồng ny đ trnh by phương php dựa trn đồ họa trong một bi thuyết trnh c tiu đề: "Lưu đồ: Bước đầu tin trong việc tm ra cch tốt nhất để lm việc", cho cc thnh vin của Hiệp Hội Kỹ Sư Cơ Kh Hoa Kỳ (ASME).[3]


Sau đ, vo những năm 1930, Allan H. Mogensen, một kỹ sư cng nghiệp đ đo tạo một số người tham gia Hội nghị Đơn Giản Ha Cng Việc của ng ở New York. Những người tham gia từ hội nghị ny như Art Spinanger v Ben Grahamthen bắt đầu sử dụng lưu đồ trong cc lĩnh vực tương ứng của họ, điều ny gip tuyn truyền việc sử dụng lưu đồ mạnh mẽ hơn.


Vo năm 1949, lưu đồ bắt đầu được sử dụng để lập kế hoạch cho cc chương trnh my tnh v nhanh chng trở thnh một trong những cng cụ phổ biến nhất trong việc thiết kế cc thuật ton v chương trnh my tnh. Ngy nay, lưu đồ l một cng cụ quan trọng, phục vụ nhn vin trong cc ngnh v chức năng khc nhau.


Ni một cch dễ hiểu, lưu đồ hay sơ đồ luồng, l một loại sơ đồ m tả cc quy trnh. Cc sơ đồ ny bao gồm cc khối, thường l hnh chữ nhật, được kết nối bằng cc mũi tn. Cc khối chứa thng tin của một bước trong một quy trnh. Bằng cch đ, lưu đồ gip giữ cho thng tin của một quy trnh r rng v ngắn gọn.


Tm hiểu thm về Lịch sử, Hướng dẫn, Biểu tượng, Cng cụ, Trnh tạo Lưu đồ, Trnh tạo Lưu đồ Trực tuyến miễn ph, Phần mềm Lưu đồ, Cc v dụ v hơn thế nữa trong phần Giới thiệu về Lưu đồ của chng ti.


Sau đ, vo những năm 1930, Allan H. Mogensen, một kỹ sư cng nghiệp đ đo tạo một số người tham gia cc Hội nghị Đơn giản ha Cng việc của ng ở New York. Những người tham gia từ hội nghị ny như Art Spinanger v Ben Grahamthen đ bắt đầu sử dụng lưu đồ trong cc lĩnh vực tương ứng của họ, gip tuyn truyền việc sử dụng lưu đồ.


Vo năm 1949, lưu đồ bắt đầu được sử dụng để lập kế hoạch cc chương trnh my tnh v nhanh chng trở thnh một trong những cng cụ phổ biến nhất trong việc thiết kế cc thuật ton v chương trnh my tnh. Ngy nay, lưu đồ l một cng cụ năng suất quan trọng, phục vụ nhn vin trong cc ngnh v chức năng khc nhau.


Lưu đồ l một phương php rất trực quan để m tả cc quy trnh. Do đ, trong hầu hết cc trường hợp, bạn khng cần phải lo lắng qu nhiều về cc tiu chuẩn v quy tắc của tất cả cc k hiệu lưu đồ. Trn thực tế, một sơ đồ đơn giản, được xy dựng chỉ bằng cc khối hnh chữ nhật v cc đường thẳng, đ c thể hon thnh hầu hết cc cng việc.


Tuy nhin, nếu bạn muốn c được kỹ thuật v độ chnh xc, bạn c thể tun theo cc quy tắc v tiu chuẩn đặt trước. Cụ thể, Viện Tiu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) đ thiết lập cc tiu chuẩn cho cc sơ đồ v k hiệu của chng vo những năm 1960. Sau đ, Tổ chức Tiu chuẩn ha Quốc tế (ISO) đ thng qua cc k hiệu ANSI vo năm 1970. Ni chung, sơ đồ chảy từ trn xuống dưới v từ tri sang phải. Để c danh sch đầy đủ cc k hiệu lưu đồ, hy đọc Hướng dẫn của chng ti về K hiệu lưu đồ


Bắt đầu với một mẩu giấy hoặc một trnh tạo lưu đồ miễn ph như Zen Flowchart. Tiếp theo, vẽ một số khối chnh đại diện cho cc bước quan trọng nhất trong quy trnh của bạn. Đừng lo lắng về cc chi tiết ngay by giờ. V biểu đồ luồng được đọc từ tri sang phải v từ trn xuống dưới, hy bắt đầu nt đầu tin của bạn ở gc trn cng bn tri của khng gian lm việc của bạn.


Điền vo cc bước cn lại. Chng ti khuyn bạn nn lm việc theo trnh tự tự nhin của quy trnh. Một bước ty chọn ở đy l tạo kiểu cho biểu đồ của bạn với cc hnh dạng v mu sắc khc nhau để dễ theo di hơn.


Chia sẻ bản nhp của lưu đồ v nhận phản hồi từ những người dng c định để cải thiện lưu đồ. Cc sơ đồ phải được thực hiện dễ dng cho tất cả cc bn lin quan. V vậy, hy đảm bảo rằng bạn xuất bản tc phẩm của mnh ở đng nơi. Nh sản xuất lưu đồ trực tuyến Zen Flowchart của chng ti c một tnh năng xuất bản tiện dụng, cho php bạn xuất bản v chia sẻ lưu đồ của mnh. Mọi cập nhật trong tương lai m bạn thực hiện đối với ti liệu sẽ tự động được cập nhật.


Từ sơ đồ cơ bản, chng ti đ thấy sự gia tăng của n thnh cc biến thể khc để phục vụ cc chức năng v ngnh cụ thể. Dưới đy l một số loại lưu đồ bạn c thể gặp:


Một sơ đồ c bổ sung thnh phần đường bơi, gip tổ chức cc nt của biểu đồ thnh nhm hoặc nhm thch hợp. Mỗi ln sẽ chỉ chứa cc bước lin quan đến một bn duy nhất. V dụ: đối với một quy trnh tuyển dụng bao gồm nhiều nhm, một sơ đồ tiu chuẩn c thể được tổ chức lại thnh cc ln khc nhau lin quan đến cc nhm khc nhau để xem r hơn việc phn chia nhiệm vụ v cc điểm bn giao trong một quy trnh.


Sơ đồ EPC, hoặc sơ đồ chuỗi quy trnh theo hướng sự kiện, được sử dụng để lập ti liệu hoặc lập kế hoạch cho cc quy trnh kinh doanh. Tiu chuẩn ny được pht triển trong khun khổ Kiến trc Hệ thống Thng tin Tch hợp (ARIS) bởi August-Wilhelm Scheer.


Biểu đồ SDL, hoặc đặc điểm kỹ thuật v biểu đồ ngn ngữ m tả được sử dụng để m tả cc thng số kỹ thuật của một hệ thống. So với UML, biểu đồ SDL đề cập đến cc kha cạnh chi tiết của hệ thống, trong khi UML đề cập đến một cấp độ trừu tượng hơn.

3a8082e126
Reply all
Reply to author
Forward
0 new messages