damhoa...@gmail.com
unread,Nov 10, 2008, 10:00:52 AM11/10/08Sign in to reply to author
Sign in to forward
You do not have permission to delete messages in this group
Either email addresses are anonymous for this group or you need the view member email addresses permission to view the original message
to LopTiengTrung
- Phát âm tiếng Hán không khó, cần nhớ cách phát âm + chú âm. Tiếng
hán có 21 phụ âm, không kể chữ W
+ a: phát âm gần giống chữ a nhưng khác ở chỗ đọc sâu hơn, miệng mở
rộng hơn, hai mép k0 bành ra như tiếng Việt
Vd: cháng phát âm giống chảng
+ o : đọc nông hơn và cao hơn so với chữ ô của TV
+ e: nằm giữa chữ ơ và ưa của TV
+ ê: về cơ bản giống chữ ê của TV nhưng khi đọc miệng mở rộng hơn một
chút, lưỡi hạ thấp hơn.
+ i: gần giống chữ i của TV nhưng so với TV miệng hơi mở rộng hơn, đọc
hơi sâu hơn vào phía trong một chút.
+ u: gần như chữ u của TV nhưng khi đọc miệng mở cao hơn, lưỡi cao
hơn, môi tròn.
+ ü: bắt đầu đọc vị trí của lưỡi giống như chữ i nhưng đồng thời môi
chúm chặt, nhỏ, giữ trạng thái đó mà không nhành mép ra.
+ b: đọc giống chữ p của TV
+ c: lấy đầu lưỡi ấn chặt vào mặt sau răng trên, làm chặn đường hơi
ra, sau đó đột ngột mở ra (mở hé, nhanh), bật hơi thật mạnh, âm vô
thanh. Đọc giống chữ t+x cùng một lúc (gần như xtrơ)
+ ch: là phụ âm đầu lưỡi, không có âm tương tự như TV, khi bắt đầu đọc
một phần mặt lưỡi trước nâng lên và dán chặt vào ngạc cứng, chặn đường
hơi ra. Sau đó đột nhiên nhã lưỡi ra nhưng kèm theo phả hơi mạnh ==>
gió phát ra rất nhiều. Đọc gần giống trơ
+ d: đọc như t
+ f: đọc như ph của TV
+ g: đọc như chữ k,c (ca, con, ke, ky...)
+ h: không có âm tương tự TV, chỉ hơi giống chữ h của TV, Khi đọc đưa
cuống lưỡi cao lên về phía ngạc mềm và tạo ra một khe hở, khe hở này
tùy thuộc và 3 nguyên âm đằng sau. Đây là âm vô thanh, thanh đới không
hoạt động, âm thanh phát ra ngay cuống lưỡi nhô ra.
+ k: không có âm tương tự TV, cách đọc giống như chữ g nhưng cuống
lưỡi ấn vào hàm ếch rất chặt, nhả ra đột ngột ==> có gió phát , đọc là
chi, tròn môi từ đầu đến cuối.
+ j: đọc là ch.
+ l,m,n: đọc như TV.
+ p: chữ này không có trong TV, cách đọc giống như chữ p của TV, khi
mở ra thì đột ngột và nhanh, cho hơi thoát ra rất nhiều.
+ q: âm này không có trong TV, nhưng mặt lưỡi ấn chặt hơn vào ngạc
cứng, ấn mạnh, bật hơi ra rất nhiều.
+ r: k0 có trong TV, đầu lưỡi uốn cong lên, như chữ s, nhưng khi đọc
lại đọc thành hữu than trong họng, trong tiếng Hán chỉ có âm này là
hữu thanh. Chữ i khi đi sau cũng biến thành u.
+ s: k0 có trong TV, đầu lưỡi ở gần sát vào mặt sau răng dưới, chữ i
khi đi sau nó cũng thành u, đọc gần như chơ của TV.
+ sh: đọc giống s nặng của TV
+ t: giống như t của TV nhưng ấn rất chặt, nhả ra nhanh, có gió hơi
giống th của TV nhưng là vô thanh, đọc ở đầu môi chứ k0 ở cuống họng.
+ x: đầu lưỡi ấn vào mặt sau của răng dưới nhưng gáy và lưng lưỡi lại
phồng lên.
+ z: không có âm tương tự như TV, cách đọc thoạt tiên giống chữ c, đầu
lưỡi ấn vào mặt sau răng trên, k0 ấn chặt như chữ c ==> gần giống chơ,
không bật hơi mạnh như c (x-trơ). Đây là phụ âm đầu lưỡi nên chữ i
cũng thành ư của TV
+ zh: gần như tr của TV.
2 Thanh điệu
Tiếng Hán có 5 thanh trong đó có 1 thanh nhẹ, 4 thanh chính, âm thanh
có sự kéo dài, không biến.
Âm 1: cao nhất, kéo dài dā
Âm 2: từ 3--> 5 dá
Âm 3: từ cấp 2 đến 1 đến 4 dă
Âm 4: từ cấp 5 đến 1 dà
Thanh nhẹ: Khi nói không phải chữ nào cũng nói to như nhau. Thanh nhẹ
người ta không ghi dấu, nó chỉ na ná giống như 1 dấu, gần như k0 dấu
của TV, chỉ đi phía sau.
Sơ đồ: thanh 1+ nhẹ ==> thanh là 5 + 2
thanh 2 + nhẹ ==> thanh là 2 + 3
thanh 3 + nhẹ ==> thanh là 2 + 4
thanh nhẹ + 4 ==> thanh là 2 + 1