Re: Cách điều trị tẩu hỏa nhập ma do thiền sai cách!

497 views
Skip to first unread message
Message has been deleted

Xuyen Pham

unread,
May 31, 2013, 12:37:27 AM5/31/13
to forumkhi...@googlegroups.com


Theo tôi bạn yên tâmvì nếu bạn bị tẩu hỏa nhập ma thìkhông còn tỉnh táo viết kể bệnh như trong email dược.Bác đang ở MỸvàtuy ở tuổi 84 nhưng vẫn còn đủ sáng suốt cho ai cần hỏi về TỰ CHỮA BỆNH. Cháu có tnể điên thoại số 1-714-975-6646 hỏi bác từ 07 PM đến 09 PM ở bên MỸ nhé vi đã có mấy người ĐT cho bắ  lúc 4AM  ở MỸ làm cả nhà thức dậy.

Bạn có thể hỏi tôi thì cho chi tiết phần trên còn hỏi bạn TRẦN HỮU

thì ghi phần dưới

 PHẠM NGỌC XUYẾN

Những thư hỏi bệnh cần những chi tiết sau đây : 

- Giới tính, 
- tuổi, 
- số đo áp huyết ở 2 cánh tay sáng khi vừa ngủ dạy và  trước cũng như  sau khi ăn 30 phút vào hai bữa ăn chính, lấy cả 3 số, 
- cảm giác bàn tay chân và trán nóng hay lạnh, 
- đi cầu bón ,NHÃO hay tiêu chảy .MÀU PHÂN VÀNG,XANH, ĐEN HAY TRẮNG,có lẫn máu không.

-         Nước tiểu vàng trong hay đục,trong như nước lọc hay đục như nước vo gạo.

Những chi tiết này rất cần thiết để biết tình trạng bệnh xếp theo âm dương, khí huyết, hư thực, hàn nhiệt, biểu lý để định bệnh và điều chỉnh bệnh cho có kết qủa theo cách chữa Tinh-Khí-Thần của môn Khí Công Y Đạo. 

Vì hỏi bệnh mà không có số đo áp huyết thì không thể biết chính xác bệnh thuộc thực chứng, hư chứng, hàn, nhiệt, tắc nghẽn tuần hoàn khí huyết, hay bệnh nan y thực giả hư, hư giả thực, hàn giả nhiệt, nhiệt giả hàn…nên không hướng dẫn cách chữa đúng vào gốc bệnh được. 

Nếu có những bệnh thuộc chân, xin cho biết kết qủa đo áp huyết ở 2 cổ chân trong. 

Lưu ý : Thư hỏi bệnh, không có số đo áp huyết (là cách bắt mạch khám bệnh của khí công). thì không trả lời cách chữa được. 

Đây là bảng tiêu chuẩn áp huyết theo loại tuổi theo kinh nghiệm của khí công y đạo : 

95-100/60-65mmHg, mạch tim đập 60 là áp huyết ở tuổi thiếu nhi. 
(5 tuổi-12 tuổi) 
100-110/60-65mmHg, mạch tim đập 65 là áp huyết ở tuổi thiếu niên (13 tuổi – 17 tuổi) 
110-120/65-70mmHg, mạch tim đập 65-70 là áp huyết ở tuổi thanh niên (18 tuổi-40 tuổi) 
120-130/70-80mmHg, mạch tim đập 70-75 là áp huyết ở tuổi trung niên (41 tuổi-59 tuổi) 
130-140/80-90mmHg, mạch tim đập 70-80 là áp huyết ở tuổi lão niên (60 tuổi trở lên)

 

            HỎI BẠN TRẦN HỮU                                                                          

 

Để tiện cho việc chẩn đoán và tư vấn điều trị đỡ mất nhiều thời gian hỏi bệnh cho cả bệnh nhân và các thầy, các bạn tham gia tư vấn bệnh có thể tham khảo và kể bệnh theo mẫu Bệnh án dưới đây:   Làm cho việc chẩn đoán và điều trị của các thầy có cơ sở chính xác cao.

Bạn hãy đánh dấu nhưng triệu chứng của bạn theo mẫu khai dưới đây và gủi lại cho mình. Mình sẽ tư vấn cho bạn cụ thẻ                             

<tran...@gmail.com>

 

Trần Hữu        

      LÝ LỊCH VÀ TRIỆU CHỨNG

 

I. Lý lịch: 

 

Họ tên...................................                                   Bệnh chính cần chữa ngay.................................

1. Giới tính ........ Tuổi  ..............Dân Tộc........   Tôn giáo......

 

Địa chỉ ?........................

 

Số điện thoại liên lạc: 

Đ /C mail.?

 

2. Lịch sử nghề nghiệp ( Liên quan đến tư thế sinh hoạt hàng ngày, môi trường làm việc, tâm sinh lý sinh ra bênh): 

 

3. Lập gia đình năm .............. Số con:.............................

 

II. Mô tả bệnh lý: 

 

1. Thời gian mắc bệnh cách đây khoảng …………………….với các triệu chứng (kể chi tiết bệnh lý và các yếu tố liên quan đến bệnh, bệnh có liên quan đến yếu tố bên ngoài không? như thời tiết, thức ăn, môi trường làm việc, tinh thần, có mắc bệnh mãn tính nào không?).

2. Đã điều trị (Bệnh viện, phòng mạch, đông y, tây y..

 Bằng thuốc kể tên thuốc (gì?)

Có tập các môn thể dục, khí công, pháp luân công, dưỡng sinh, Yoga, Võ thuật...?

Bệnh có đỡ hay ko %?

 

III. Các yếu tố hội chứng liên quan: 

1. Cân nặng……chiều cao……… 

2. Huyết áp (chỉ số đo gần đây nhất, lấy cả ba chỉ số .) Tay trái?… ..../......./....... Tay phải. ?.........../............/..............

Trước khi ăn ?...................................................Sau khi ăn 30 phút?.........................................

 Áp huyết ở chân (nếu liên quan đến bệnh ở chân, bệnh Thận, bệnh Cột sống, .)

  Chân Trái ...........................................Chân Phải.......................................

 Phần Tự nghe khi hỏi bệnh. Hơi thở :

  + Hơi thở ngắn nhẹ yếu (chứng phế khí hư).

  + Hơi thở ngắn kéo suyễn (chứng hàn). 

  + Hơi thở nghẹt kéo đờm (biểu chứng). 

  + Thở hụt hơi là Lý chứng. Thở khí nghịch ( trường vị thực). 

  + Nói nhỏ nhẹ (phế khí hư dấu hiệu bứu ngực) 

  + Thở yếu  ngắn hơi, nói ít, nhỏ yếu (bệnh thuộc chứng âm hư).

  + Hơi thở to gấp khò khè là tạng phế thực. 

  + Nói cuồng la hét ưa nói nhiều (Bệnh thuộc Dương chứng) 

  + Nói sàm mê sảng (chứng trường vị thực). 

  + Cười nói hoài (là chứng tâm thực dư hỏa).

  + Có bệnh nhưng tiếng nói bình thường có sức ( bệnh thuộc biểu).

  + Nói nhiều thở mạnh bực bội (nhiệt chứng).

  + Nói ít, thở khẽ, nhỏ nhẹ là Hàn chứng.

  + Nói ít, yếu nhỏ, khẽ ko thích nói, hơi thở ngắn (bệnh thuộc lý chứng). 

  + Hay cáu giận (chứng Can thực).

  + Tiếng nói rổn ràng, ưa chửi mắng (bệnh thuộc dương chứng).

  + Ít nói, mệt mỏi yếu sức (Âm chứng). 

  + Thở mạnh, bực bội (Phế khí thực).

  + Ưa thở dài, chán nản (Tạng  phế hư).

  + Phát âm cao, cường độ mạnh (Tâm can thực). 

  + Phát âm thất thanh ( chứng tâm thận thực).

 

      3.  Có đau đầu ko.?

  Thỉnh thoảng ?  

  Thường xuyên ? 

  Thường đau vào giờ nào?…..................., 

  Vị trí đau : phía trước, phía sau,   bên trái , bên phải,  trước trán, đau lan từ trước ra sau, đau lan bên nay sang bên kia..

    Khi  đang đau đầu mà dùng tay gõ nhẹ vào đầu, cào đầu thấy dễ chịu hay là đau hơn.?

   + Khi đau đầu có kèm thêm triệu chứng gì khác ko? như (chóng mặt, buồn nôn ói, Hoa mắt )

 

    4. Tình trạng Mắt . 

 + Mặt và mắt đỏ (bệnh sốt do tâm nhiệt).

 + Mắt đục (dấu hiệu can khí suy) 

 +Tròng trắng mắt đục (bệnh thuộc chứng hàn)

 +Mắt mờ do hỏa vọng ( dấu hiệu can khí thực)

 + Mắt lờ đờ ( dấu hiệu thần kinh suy nhược,

 + Mắt khô (dấu hiệu thận thủy thiếu) 

 + Mắt có quầng thâm ( dấu hiệu thận hư)

 + Tròng đen mắt bị đục (dấu hiệu can hư)

 + Con ngươi mắt nở lớn (dấu hiệu viễn thị, Bệnh thận dương hư 

 + Con ngươi mắt thu nhỏ (dấu hiệu cận thị) 

 + Mắt có vết trắng lẫn vào tròng đen (dấu hiệu mắt có cườm) 

 + Tròng trắng có nhiều gân màu đỏ  (dấu hiệu can nhiệt phạm phế) 

 + Gai thị không đều (dấu hiệu loạn thị loạn sắc) 

 + Mắt lé (can phong) 

 + Mắt và trong mí mắt xanh đục là (Dấu hiệu bạch cầu tăng hồng cầu giảm) 

 + Mí mắt sưng (tỳ vị nhiệt)

 + Mắt ưa nhắm không thích nhìn ai (bệnh thuộc phế hư) 

 + Hay sợ, mắt mờ ( chứng can hư)

 

   5. Tình trạng Mũi

 + Mũi Sưng (Dấu hiệu do nhiễm trùng , viêm xoang)

 + Cánh mũi phập phồng (dấu hiệu phế nhiễm cảm) 

 + Chân mũi nở nứt đỏ (dấu hiệu tim bị thấp nhiệt)

 + Sống mũi lệch (dấu hiệu vách ngăn mũi lệch, bệnh polype)

 

  6. Tình trạng Tai

 +  Tai Có hột cứng đau chìm trong da tai (có thể có bứu hay hạch)

 +  Màu sắc hai tai trắng nhạt hơn màu da mặt (thận âm dương đều hư)

 + Hai tai dầy to như sưng màu trắng xanh (Thận liệt do bị phù nước)

 + Màu phần tai trên trắng phần dưới hồng (tuyến thượng thận bệnh)

 + Phần vành tai mọng nước (thận dương hư)

 + Một vành tai to hơn tai kia màu sắc trắng ( một thận bị sưng)

 + Một tai màu sắc đỏ đậm tối ( một thận bị hư nhiệt)

 + Một vành tai mở rộng ra (thận ngộ độc thuốc).

    7. Tình trạng môi ; 

 + Môi tự nhiên sưng dày lên (Bệnh tỳ nhiệt) 

 + Môi trắng nhợt hoặc xanh tím (bệnh thuộc hàn chứng)

 + Môi khô nứt sưng đỏ (bệnh thuộc nhiệt chứng)

 + Uống nước nhiều môi vẫn khô (dấu hiệu thận dương suy không chuyển hóa thủy)

 + Môi nhợt nhạt ( chức năng tỳ hư)

 + Môi đỏ hơi sưng (dấu hiệu tỳ nhiệt) 

 + Môi dưới tụ nhiên đỏ bầm dầy và xệ (dấu hịêu hở van tim) 

 + Môi đỏ bầm tối( dấu hịu ứ tắc huyết)

 + Môi bị thâm đen vĩnh viễn (dấu hiệu thận bị ngộ độc do chuyền quá nhiều nước biển, hoặc ở những người nghiện ma túy) 

 + Tự nhiên môi mép bên cao bên thấp (dấu hiệu dây chằng tử cung co rút)    

 + Rãnh cười quanh môi không đều (dấu hiệu sắp bị trúng phong liệt mặt méo miệng) 

 + Quanh môi trên trắng xanh (dấu hiệu bệnh tiêu chảy, bụng lạnh) 

 + Môi và chung quanh môi trắng xanh (dấu hiệu ung thư đường ruột)

 + Nhân trung lệch (dấu hiệu lệch tử cung) nuốt ruồi trên nhân trung (vất vả về đường con cái)

    8. Lưỡi :

(xem vào sáng sớm lúc mới ngủ dậy chưa đánh răng càng tốt ) 

 + Đầu lưỡi và mặt lưỡi trắng nhạt ướt (bệnh vị hàn),

 + Cả lưỡi trắng ướt dày to( bệnh phế vị thực hàn) 

 +  Rêu trắng nhạt, mỏng ướt (bệnh thuộc biểu chứng,vị hàn)

 + Rêu lưỡi trắng nhạt dày to (bệnh thuộc lý chứng)

 + Rêu lưỡi trắng trơn, hoạt nhuận,đầu lưỡi nở to.(bệnh thuộc chứng lý thực hàn)

 + Rêu lưỡi trắng nhạt ,dầy trơn,ướt(bệnh thuộc chứng biểu,hàn)

 + Mặt lưỡi có rêu trắng dày khô (bệnh vị nhiệt)  + Mặt lưỡi đỏ bầm khô (bệnh tâm thực nhiệt)

 + Mặt lưỡi có nhưng nốt chấm tụ máu (bệnh tâm , can thực nhiệt)

 + Giữa lưỡi rách, rêu lưỡi vàng khô, dầy   ( Bệnh tâm vị thực nhiệt),

 + Đầu lưỡi đỏ bầm (bệnh tâm hư nhiệt),

 + Đầu lưỡi trắng (bệnh tâm hư hàn)

 + Đầu lưỡi, mặt lưỡi sẩm rêu thô vàng hoặc đen khô, có vết nứt (bệnh thuộc lý chứng hư nhiệt) 

 + Mặt lưỡi mỏng hồng (phế khí tốt), 

 + Cạnh lưỡi có gai (bệnh thuộc can thực)

 + Rêu lưỡi cứng sượng (bệnh thuộc lý chứng thực hàn) 

 + Rêu lưỡi vàng hoặc nám đen(bệnh thuộc chứng nhiệt)

 + Lưỡi co rút (bệnh nhiệt hỏa thiêu cân)

 + Gốc lưỡi sâu bên trong sưng đỏ (bệnh thận thủy hư)

 + Hai cạnh lưỡi có gai hình răng cưa, màu đỏ bầm đen (bệnh gan bị tổn thương thực thể như ,chai gan, viêm gan ABC.

 + Lưỡi Cứng rắn? ( khí huyết hư, phong đờm trở ngại) 

 + Sưng to? ( đàm thấp tràn lên, thấp đình lại) 

 + Gầy mỏng? ( tân hư, huyết thiếu, nhiệt thiêu đốt) 

 + Rụt? ( bệnh can kinh ) 

 + Thè ra không thụt được? ( khí hư, đờm tắc) 

 + Rắn kho nói? ( tâm tỳ hư nặng) 

 + Đưa đi đưa lại luôn? ( phong can) 

 + Liệt? ( nhiệt nung nấu: mới mắc; âm hư: bệnh lâu) 

 + Khô ráo? ( tân dịch thiếu ) 

 + Bệu? ( hư). 

 + Cáu? ( dương khí thừa làm khí ô trọc bốc lên) 

 + Nhờn? (đàm thấp) 

  - Sắc lưỡi: 

 + Hồng nhợt? ( tâm tỳ hư) 

 + Hồng tươi? (nhiệt) 

 + Đầu lưỡi đỏ? ( tâm hỏa bốc lên) 

 + Rìa lưỡi đỏ? ( can nhiệt) 

 

  Độ sẫm: 

 + Có cả trắng và vàng? ( tà còn phần khí chưa hết) 

 + Đỏ sẫm? ( dinh, tâm bào nhiệt) 

 + Kèm sáng bóng? ( vị âm tuyệt) 

 - Xanh tím? ( đau, hàn, ứ huyết) 

 

 - Rêu lưỡi: 

Vàng: 

 + Vàng không khô? ( nhiệt mới vào lý) 

 + Vàng sẫm trơn nhờn? ( thấp nhiệt bị ngăn bên trong) 

 + Vàng khô? ( hỏa bốc bên trong) 

 + Đen? ( bệnh nặng) 

 

  9.  Tình trạng răng:

 + Nứu răng lỏng  lẻo (tỳ vị thực nhiệt)

 + Nứu răng bị sưng (bao tử tích nhiệt độc) 

 + Răng khô (thận dương hư),

 + Chân răng chắc( chức năng tỳ vị tốt)

 + Răng không bóng, ngả màu tôi đen (chức năng chuyển hóa thận âm dương đều hư) 

 + Nứu răng có bọc mủ ( chức năng tỳ vị hư)

 

    10. Thể trạng người :

 + Người gầy

 + Người mập béo

 + Bì phù ( phù nước là ấn vào lõm,phù khí là ấn vào nổi lên ngay)

 + Bụng trướng ?

 + Thích ăn nóng?  ăn lạnh? bình thường 

 

 -   Đau lưng ?  

 + Vị trí đau?  

 + Dưới  gáy, 

 + Lưng trên, 

 + Lưng dưới ,

 + Vùng ngang hông.

 + Trên dọc cột sống

 + Dọc hai bên thăn lưng? Bả vai ?..........................

 

- Xếp theo bệnh khi quan sát da tay chân có dấu hiệu như;

 + Da khô mốc (bệnh chứng thận hư),

 + Hở lỗ chân lông (bệnh thuộc phế dương hư), 

 + Da cổ chân bóng (thận thực hàn), 

 + Da phù bấm vào lõm xuống (bệnh phù nước do tâm hỏa hư)

 + Da có vết bầm sưng đỏ (bệnh ứ huyết thực chứng)

 + Da phù bấm vào nổi lên (bệnh phù khí do thận dương)

 + Da tụ vết bầm máu không biết đau ( bệnh chứng tiểu đường), 

 + Da nổi mụn chìm không đau (mụn âm do huyết âm hư), 

 + Da nổi mụn có ngòi trắng sờ vào đau (mụn dương do nhiệt độc),

 + Da cổ chân bầm đen (chức năng thận dương hư).

 

    11. Tình trạng Tay:

  + Lòng bàn tay nóng, lạnh

  + Mu bàn tay nóng , lạnh 

  + Bàn tay  có ra mồ hôi không? nhiều ít    

Mồ hôi có dính không ?(mồ hôi lạnh)

  + Tay có hay   nhức ?      mỏi ?      tê    buốt ?       kiến bò? vô lực?    cứng?   co rút ?  

  +  Các ngón tay bẻ bóp gập vào có lực hay vô lực  ? 

  +  Bóp và vê đầu ngón tay đau nhiều hay đau ít ?. Ngón nào đau nhiều, ngón nào không đau?

 Móng tay

  + Móng tay có phao trắng (bệnh thuộc dinh dưỡng sai). 

  + Móng tay xanh tím (bệnh nấm). 

  + Móng tay đỏ bầm (bệnh thuộc chứng nhiệt).

  + Móng tay đen như nhuộm chàm (bệnh hở van tim).

  + Móng tay mỏng hồng (khí huyết đủ).

  + Móng tay mỏng trắng (bệnh khí đủ huyết thiếu). 

  + Móng tay cứng khô (Bệnh khí dư huyết thiếu).

  + Móng tay cứng hồng dày bền (bệnh huyết đủ khí dư).

  . Móng chân

  + Móng chân khô nứt dọc thành rãnh (dấu hiệu bệnh nấm).

  + Móng chân hai màu vàng trắng khô xước (bệnh si đa).

  + Móng chân đen biến dạng (bệnh liên quan đến gan thận). 

  + Móng chân trắng nhạt không có máu (bệnh khí huyết đều thiếu).

 

    12. Tình trạng  Chân:

 + Lòng bàn chân nóng, lạnh

 + Mu bàn chân nóng , lạnh 

 + Bàn chân  có ra mồ hôi không? nhiều ít    

 + Mồ hôi có dính không ? (mồ hôi lạnh)

 + Chân có hay   nhức ? mỏi ?   tê ? buốt ? kiến bò? vô lực?    cứng?   co rút ?  

 + Có bị phù không? phù gì khí hay nước ?

 

    13. Giấc ngủ 

 (nếu có bệnh mất ngủ hoặc ngủ nhiều  thì mô tả chi tiết ngủ bao nhiêu tiếng trong ngày)

 + Có hay mộng mỵ ?

 + Có mộng du không ? 

 +  Bị bóng đè không ?

 + Có thường mơ thấy người âm không?

   14. Ăn uống:

 + Không muốn ăn, miệng khô khát (Thận Hư thuộc hư chứng). 

 + Ăn không tiêu đầy bụng không muốn ăn (Dương chứng).

 + Lo buồn không muốn ăn ( Tỳ hư). 

 + Kém ăn không cảm giác mùi vị ( Âm chứng).

 + Đầy bụng không muốn ăn do khí hư ( Hư chứng).

 + Bụng nặng ăn ko tiêu biếng vận động (Tỳ hư). 

 + Bụng đầy, miệng có nước chua, ợ hơi (Thực chứng). 

 + Ăn ko tiêu, bụng đầy lạnh (Thận hư). 

 + Ăn vào bụng đầy trướng, nấc cụt ợ chua( bệnh vị khí thực).

 + Ăn vào bụng trướng đau quanh rốn ( trường vị thực).

 + Bụng bị gò thắt ở trung tiêu (huyết thực trung tiêu)

 + Bụng dưới đau như dùi đâm ở một chỗ cố định (huyết thực ở hạ tiêu). 

 + Ăn vào đau sườn bụng (Can thực). 

 + Bụng sưng đầy bí đại tiện (Tỳ thực). 

 + Bụng đau tức dưới hạ tiêu (Thận Hư). 

 + Ưa ăn nóng hay nhổ nước bọt (hàn chứng). 

 + Ưa ăn thức ăn mát ít nhổ nước bọt (nhiệt chứng). 

 + Ăn buồn nôn tiêu chảy chi lạnh( lý chứng). 

 + Bụng đầy táo bón (Lý thực).

 + Không khát thích nước nóng (âm chứng).

 + Miệng khô khát thích nước mát (Dương chứng). 

 + Thích uống nước nóng ấm mà ko dám uống (Hư chứng).

 + Không khát ưa uống nóng (Hàn chứng).

 + Hay khát thích uống nước mát (Lý chứng).

 + Không khát sợ lạnh, chi lạnh (Chứng Lý Hàn). 

 + Khát người nóng dữ dội ( Nhiệt chứng). 

 + Môi đỏ khô khát ít nước miếng, người nóng (chứng lý nhiệt).

 

     15.  Đại tiện:  

 + Có đầy hơi ko?.

 + Phân hôi tanh nhão (Bệnh thuộc khí hư)  

 + Phân cứng hôi khắm nồng nặc (bệnh thuộc dương chứng)

 + Đi cầu nước lỏng (bệnh thuộc âm chứng) 

 + Hai ba ngày mới đi cầu, nếu đi được thì phân nhão ra ít một (bệnh bón giả do thận khí hư) 

 + Bí đại tiểu tiện (bệnh thuộc nhiệt chứng ) 

 + Đi cầu phân lỏng nhão (bệnh thuộc hàn chứng)

 + Bón, phân cứng thành cục mấy ngày mới ra (chứng tỳ thực)  

 + Tiêu chảy nôn mửa ( bệnh thuộc chứng hàn)

 + Đại tiện lỏng, mệt mỏi, chi lạnh (Bệnh thuộc hàn chứng, nếu thêm phù thủng  là chứng tỳ thấp hàn ) 

 + Phân không thành khuôn tròn trụ mà lúc nào cũng lẹm một bên (dấu hiệu có bứu trong trực trường) 

 + Tiêu chảy ban đêm (Chứng thận khí hư nặng) 

 + Đi cầu ra máu bầm hoặc phân nâu (bệnh thuộc tiểu trường hư hàn)

 + Đi cầu phân nhảo lỏng, tiểu ít (chứng tỳ dương hư)

 + Tiêu chảy kiết lỵ ( chứng tâm tỳ hư)

 + Uống nước nhiều mà đại tiện táo kết (chứng tỳ hư hạ hãm)

 + Tiêu chảy hoặc kiết lỵ kéo dài mệt mỏi, mãn tính, (chứng tỳ âm hư) 

 +

 



On Thu, May 30, 2013 at 4:49 PM, Hữu Trần <tran...@gmail.com> wrote:
Boxbe This message is eligible for Automatic Cleanup! (tran...@gmail.com) Add cleanup rule | More info

Chào bạn!
Nếu bạn ở TP HCM thì liên hệ vói tôi theo điện thoại 0906685778. hoặc anh Tấn Anh ĐT 0937252721. chúng tôi có phòng mạch khám và tư vấn điều trị theo phương pháp KCYĐ tại địa chỉ 5/2 đường Nguyễn Văn Lượng P 6 Quận Gò Vấp , Vào các ngày thứ 2,4, 6  Trong tuần. ĐT hẹn trước để chúng tôi sắp lịch. !

Trần Hữu


Vào 20:13 Ngày 30 tháng 5 năm 2013, Tuyen Vo Quang <tuyen...@gmail.com> đã viết:
Mình tập thiền sai ảnh hưởng đến đầu, trí nhớ giảm suốt nặng, người lãng lãng, không cảm thấy tinh thần và con người thoải mái (Mình đọc trên mang họ nói là tẩu hỏa nhập ma). Giờ àn hưởng đến toàn thân đau cổ, mệt mỏi trong người, bụng ănn không tiêu. Mọi người chỉ giúp mình cách điều trị, hoặc nơi giúp mình điều trị (Bác sĩ, võ sư...)Đà Nẵng hoặc tp Hồ Chí Minh được không ạ!

--
Bạn nhận được thư này vì bạn đã được đăng ký vào nhóm Google Groups "Khí Công Y Đạo Việt Nam Forum".
Để hủy đăng ký nhóm này và ngừng nhận email từ nhóm, hãy gửi email tới forumkhicongyd...@googlegroups.com.
Để đăng bài lên nhóm này, hãy gửi email đến forumkhi...@googlegroups.com.
Truy cập nhóm này tại http://groups.google.com/group/forumkhicongydao?hl=vi.
Để có thêm tùy chọn, hãy truy cập https://groups.google.com/groups/opt_out.
 
 

--
Bạn nhận được thư này vì bạn đã được đăng ký vào nhóm Google Groups "Khí Công Y Đạo Việt Nam Forum".
Để hủy đăng ký nhóm này và ngừng nhận email từ nhóm, hãy gửi email tới forumkhicongyd...@googlegroups.com.
Để đăng bài lên nhóm này, hãy gửi email đến forumkhi...@googlegroups.com.
Truy cập nhóm này tại http://groups.google.com/group/forumkhicongydao?hl=vi.
Để có thêm tùy chọn, hãy truy cập https://groups.google.com/groups/opt_out.
 
 




--
Visit my blog:
http://songkhoesongvui.blogspot.com/

Dang minh nguyet

unread,
Jun 1, 2013, 9:57:00 AM6/1/13
to forumkhi...@googlegroups.com
Vậy Tuyên Vo Quang  hãy kiên nhẫn nhé -cũng sắp nghỉ hè rồi - .
Hiện tại có thể theo số ĐT để hỏi Bác Xuyến hoặc  Thầy Hữu nhé - .Thiền sai , khí chạy không đúng mà đi lung tung  thì cũng sinh ra tình trạng như vậy , nhưng  sẽ có Thầy chỉ mình cách xả học sẽ giúp mình - yên tâm nhé .
Chúc cho  Tuyên Vo Quang sớm được  Thầy giải nhe
Nguyệt



2013/5/31 Xuyen Pham <phamxu...@gmail.com>
Reply all
Reply to author
Forward
0 new messages