Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) l một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ. Thượng viện Hoa Kỳ, cng với Hạ viện Hoa Kỳ, tạo thnh cơ quan lập php lưỡng viện lin bang của Hoa Kỳ. Cng với nhau, thẩm quyền của Thượng viện v Hạ viện tun theo Điều Một của Hiến php Hoa Kỳ, c quyền thng qua hoặc bc bỏ cc đạo luật lin bang. Ngoi ra, Thượng viện c đặc quyền xc nhận cc vị tr do Tổng thống Hoa Kỳ đề cử, ph chuẩn cc hiệp ước, thực hiện quyền tư vấn v chuẩn thuận cũng như xt xử cc c nhận bị Hạ viện luận tội. Thượng viện v Hạ viện đng vai tr kiểm tra v cn bằng quyền lực đối với nhnh hnh php v tư php của chnh quyền lin bang.
Tổ chức v quyền hạn của Thượng viện Hoa Kỳ do Điều Một Hiến php Hoa Kỳ quy định.[3] Thượng viện bao gồm 100 thượng nghị sĩ, mỗi tiểu bang bầu hai thượng nghị sĩ. Nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ l su năm, cứ hai năm l bầu lại một phần ba số thượng nghị sĩ. Từ năm 1789 đến năm 1913, thượng nghị sĩ do cơ quan lập php của tiểu bang bầu. Từ khi Tu chnh n XVII được ph chuẩn vo năm 1913, bầu cử thượng nghị sĩ được tiến hnh theo chế độ phổ thng đầu phiếu
Thượng viện c độc quyền ph chuẩn điều ước, ph chuẩn đề nghị bổ nhiệm thnh vin Nội cc, thẩm phn lin bang (bao gồm thẩm phn Ta n tối cao), sĩ quan cờ, bộ trưởng v người đứng đầu cc qun chủng. Trường hợp khng c ứng cử vin ph tổng thống no được đa số phiếu bầu của Đại cử tri Đon th Thượng viện bầu ph tổng thống trong hai ứng cử vin được số phiếu bầu cao nhất. Thượng viện luận tội cc quan chức bị Hạ viện đn hặc.
Nghị trường Thượng viện ở cnh pha bắc của Điện Capitol tại Washington, D.C. Ph tổng thống Hoa Kỳ l chủ tịch Thượng viện nhưng chỉ được biểu quyết nếu Thượng viện biểu quyết bế tắc. Trường hợp ph tổng thống vắng mặt th chủ tịch Thượng viện tạm quyền điều hnh phin họp, theo quy ước l thượng nghị sĩ lu năm nhất thuộc đảng đa số. Từ thập nin 1920, đảng đa số v đảng thiểu số bắt đầu chọn lnh đạo nghị trường. Chương trnh kỳ họp của Thượng viện do lnh đạo nghị trường của đảng đa số quyết định.
Vấn đề nng nhất ở Hội nghị lập hiến l cch phn bố số thượng nghị sĩ giữa cc tiểu bang.[4] Cc nh lập hiến ủng hộ thnh lập một Quốc hội lưỡng viện bao gồm một Hạ viện l cơ quan đại biểu của nhn dn nhưng bất đồng kiến về tổ chức của Thượng viện. Một vi tiểu bang thưa dn dọa ly khai nếu khng được ngang hng với những tiểu bang đng dn như trong Cc điều khoản Hợp bang[5] v đạt được Thỏa hiệp Connecticut.[6]
Thượng viện Hoa Kỳ phỏng theo Viện nguyn lo La M.[7] Điều V Hiến php Hoa Kỳ quy định khng được sửa đổi hiến php nhằm tước thượng nghị sĩ của một tiểu bang m khng c tiểu bang đ đồng . Từ năm 1959, Hoa Kỳ c 50 tiểu bang nn Thượng viện bao gồm 100 thượng nghị sĩ.[8][9]
Trước năm 1913, thượng nghị sĩ do cơ quan lập php của tiểu bang bầu ra.[10] Tuy nhin, dư luận bức xc về tnh trạng khuyết thượng nghị sĩ lin tục do cơ quan lập php bế tắc bắt nguồn từ xung đột nội bộ, nạn hối lộ v uy hiếp nn dần dần ủng hộ sửa đổi hiến php cho bầu trực tiếp thượng nghị sĩ.[11]
Khoản 3, Điều I Hiến php Hoa Kỳ quy định ba yu cầu đối với một thượng nghị sĩ: (1) phải đủ 30 tuổi trở ln; (2) phải c quốc tịch Mỹ t nhất chn năm; (3) phải l cư dn của tiểu bang nơi ứng cử. Yu cầu về tuổi v quốc tịch đối với một thượng nghị sĩ chặt chẽ hơn so với một hạ nghị sĩ.
Thượng viện tự xc nhận tư cch thượng nghị sĩ. Vo thời kỳ đầu, Thượng viện khng xem xt kĩ hồ sơ của ứng cử vin nn đ xc nhận sai tư cch thượng nghị sĩ của bốn người: Henry Clay (29 tuổi vo năm 1806), John Jordan Crittenden (29 tuổi vo năm 1817), Armistead Thomson Mason (28 tuổi vo năm 1816) v John Eaton (28 tuổi vo năm 1818).[12] Thượng viện chưa để lọt ai khc kể từ đ. Năm 1934, Rush D. Holt Sr. trng cử thượng nghị sĩ ở tuổi 29 nhưng đợi đến 30 tuổi mới tuyn thệ nhậm chức. Năm 1972, Joe Biden trng cử thượng nghị sĩ ở tuổi 29 v cũng đợi đến 30 tuổi mới tuyn thệ nhậm chức vo năm sau.
Tu chnh n XIV Hiến php Hoa Kỳ tước tư cch thượng nghị sĩ đối với quan chức lin bang, tiểu bang từng tuyn thệ nhậm chức ủng hộ Hiến php Hoa Kỳ nhưng đ bội ước tạo phản hoặc gip đỡ địch của Hoa Kỳ. Mục đch l cấm những người từng theo Lin minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ vo chnh quyền. Tuy nhin, Tu chnh n XIV cũng quy định Quốc hội c quyền xa n tch nếu hai phần ba số nghị sĩ mỗi viện biểu quyết tn thnh.
Ban đầu, thượng nghị sĩ do cơ quan lập php của tiểu bang bầu. Đầu thế kỷ 20, 29 tiểu bang đ quy định phổ thng đầu phiếu đối với bầu cử thượng nghị sĩ.[11] Năm 1913, Tu chnh n XVII được ph chuẩn, quy định bầu cử thượng nghị sĩ được tiến hnh theo phổ thng đầu phiếu trn ton quốc.
Nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ l su năm; cứ hai năm l bầu lại một phần ba số thượng nghị sĩ. Cc thượng nghị sĩ của Quốc hội kha 1 được chia thnh ba nhm ghế, nhm ghế thứ nhất hết nhiệm kỳ sau hai năm, nhm ghế thứ hai sau bốn năm, nhm ghế thứ ba sau su năm. Khng bầu lại cả hai thượng nghị sĩ của một tiểu bang trong một cng cuộc bầu cử, trừ phi bầu bổ sung. Thượng nghị sĩ khng c giới hạn nhiệm kỳ.
Ban đầu, khoản 4 Điều I Hiến php Hoa Kỳ quy định Quốc hội họp vo ngy thứ ba trong thng 12. Về sau, Tu chnh n XX quy định lại Quốc hội họp mỗi năm t nhất một kỳ vo trưa ngy thứ ba trong thng 1, trừ phi luật định ngy khc. Những kỳ họp khc, Quốc hội quyết định ngy khai mạc, bế mạc v chương trnh kỳ họp. Khoản 3, Điều I quy định tổng thống c quyền triệu tập kỳ họp bất thường Quốc hội.[13]
Bầu cử Thượng viện được tiến hnh vo thứ Ba đầu tin sau thứ Hai đầu tin trong thng 11 năm chẵn cng lc với bầu cử Hạ viện.[14] Thượng nghị sĩ do cử tri ton tiểu bang bầu ra. Khoản 4, Điều I Hiến php Hoa Kỳ quy định mỗi tiểu bang quyết định thể lệ bầu cử thượng nghị sĩ nhưng Quốc hội c quyền ban hnh thể lệ bầu cử chung. Mỗi tiểu bang c quy định ring về tư cch ứng cử.
Ở 45 tiểu bang, bầu cử sơ bộ trong Đảng Cộng ha v Đảng Dn chủ (với một số đảng nhỏ nhất định) được tiến hnh trước bầu cử Quốc hội một vi thng. Ứng cử vin dự bị chỉ cần được đa số tương đối phiếu bầu tại phần lớn cc tiểu bang nhưng một vi tiểu bang yu cầu tổ chức bầu cử lại nếu khng c ứng cử vin no đạt đa số tuyệt đối. Ứng cử vin thượng nghị sĩ trng cử nếu được đa số tương đối phiếu bầu.
Tu chnh n XVII Hiến php Hoa Kỳ quy định trong trường hợp khuyết thượng nghị sĩ th thống đốc tiểu bang bổ nhiệm thượng nghị sĩ tạm quyền cho đến khi bầu bổ sung xong. Thượng nghị sĩ dự khuyết giữ chức vụ cho đến hết nhiệm kỳ cũ. Trường hợp bầu cử bổ sung trng bầu cử thượng nghị sĩ cn lại của tiểu bang th phải tổ chức ring.
Hiến php Hoa Kỳ quy định thượng nghị sĩ phải tuyn thệ nhậm chức ủng hộ Hiến php Hoa Kỳ.[17] Quốc hội quy định cụ thể lời tuyn thệ nhậm chức đối với tất cả quan chức lin bang (ngoại trừ tổng thống) như sau:
I, ___ ___, do solemnly swear (or affirm) that I will support and defend the Constitution of the United States against all enemies, foreign and domestic; that I will bear true faith and allegiance to the same; that I take this obligation freely, without any mental reservation or purpose of evasion; and that I will well and faithfully discharge the duties of the office on which I am about to enter. So help me God.[18]
Từ năm 2009, thượng nghị sĩ được trả mức lương hằng năm l 174.000 đ la Mỹ, chủ tịch Thượng viện tạm quyền v cc lnh đạo đảng được trả 193.400 đ la Mỹ. Năm 2018, hơn 50 thượng nghị sĩ l triệu ph.[19]
Thm nin l một yếu tố quyết định văn phng v sự phn cng ủy ban của thượng nghị sĩ. Nếu hai thượng nghị sĩ ha th sẽ so snh những nhn tố như l lịch cng vụ v dn số của tiểu bang.[20]
Thượng viện c quyền bi nhiệm một thượng nghị sĩ nếu hai phần ba số thượng nghị sĩ biểu quyết tn thnh. Trong lịch sử Thượng viện c 15 thượng nghị sĩ bi nhiệm: William Blount bị bi nhiệm vo năm 1797 v tội phản quốc; 14 thượng nghị sĩ bị bi nhiệm vo năm 1861 v 1862 v ủng hộ Lin minh miền Nam ly khai. Từ năm 1862, chưa c thượng nghị sĩ no bị bi nhiệm nhưng nhiều thượng nghị sĩ đ từ chức trước khi Thượng viện tiến hnh trnh tự bi nhiệm. Thượng viện c quyền khiển trch một thượng nghị sĩ với đa số biểu quyết tn thnh.
c80f0f1006